PHÁT ÂM CHUẨN TỪ TIẾNG ANH KHI NÓI TIẾNG NHẬT
(24/12/2019) | Thư Viện DịchPhát âm chuẩn từ tiếng Anh khi nói tiếng Nhật
Bạn phát âm một từ tiếng Anh nhưng người Nhật không hiểu?
Chào các bạn, Takahashi đã chứng kiến nhiều bạn học tiếng Nhật nói đúng từ tiếng Anh mà người Nhật hoàn toàn không hiểu. Đó là vì phát âm kiểu tiếng Việt và phát âm kiểu tiếng Nhật khác nhau.
Chúng ta bắt đầu bằng từ: アルバイト arubaito
Bạn phát âm thế nào? Đương nhiên sẽ là “A-rư-bai-tộ”. Từ này khi bạn nói ra thì người Nhật ai cũng hiểu, cho dù bạn mới học tiếng Nhật từ ngày hôm qua. Thậm chí, nhiều người còn nghĩ từ này là thuần Nhật. Tuy nhiên, sự thực từ này có gốc tiếng Đức là “Arbeit”. Nếu đưa cho bạn từ “Arbeit” này thì nhiều khả năng bạn sẽ nói với người Nhật là “A-bây” hay “A-bai” và kết quả là không ai hiểu bạn nói gì. Đó chính là nguyên nhân! Bạn phải phát âm từ tiếng Anh theo kiểu tiếng Nhật thay vì theo kiểu tiếng Việt.
Bạn nói người Nhật không hiểu vì bạn không nói tiếng Nhật!
Tôi lấy một số ví dụ về cách phát âm từ katakana mà mọi người thường mắc khi nói tiếng Nhật:
* Softbank ソフトバンク => Sóp banh => ĐÚNG: Sóp-fừ-tộ bang-kự
=> Bạn phải phát âm đủ cả 5 âm.
* Programming プログラミング=> Pờ rô gờ ram minh => ĐÚNG: Pừ-rô-gừ-ra-minh-gự
=> Sai ở kiểu phát âm tiếng Việt (Pờ, gờ) và thiếu âm (Âm “gư” cuối)
* Coding コーディング=> Cốt đinh => ĐÚNG: Cố/ đing-gự
=> Sai: Thiếu âm “gư” cuối
* Presentation プレゼンテーション => Pờ rê zen Tây shừn => Pừ-rê-zen-tê/-shồn
=> Sai ở phát âm kiểu tiếng Việt và âm “Tee” không đọc là “Tây” mà là “Tê/” lên giọng (âm dài)
* AU エーユー => Ây yu => ĐÚNG: Ê/ yu
Sai: Tiếng Nhật không có âm “Ây” mà phải là “Ê/” (lên giọng), nếu bạn nói “Ây” người Nhật sẽ nghe ra là “アイ ai”. Tương tự 会計 kaikei phải là “Kai kê” chứ không phải “kai kây”.
Các bạn làm về IT, BSE
Các bạn làm về lĩnh vực có nhiều từ mượn từ nước ngoài (từ viết bằng katakana) thì phải hết sức chú ý sao cho phát âm theo đúng kiểu Nhật, nếu không thì người Nhật sẽ rất khó nghe và nắm bắt ý bạn nói.
Ví dụ:
Protocol (giao thức) プロトコール => Pừ-rô-tô-CÔ/-rự (chứ không phải Pờ-rô-tô-côn)
Python (ngôn ngữ Python) パイソン => Pai-sôn (không phải pai-thờn)
Java (ngôn ngữ Java) ジャバ => Gi’a-bà (không phải Gia-va)
Perl (ngôn ngữ Perl) パール => Pa/ rự (không phải Pơn)
Sidebar サイドバー => Sai-độ Baa (không phải Sai-ba)
HTML => Ết-ch ti e-mự ê-rự (không phải ết-ti-em-eo)
Các ví dụ khác về phát âm từ katakana
Google グーグル Gu/-gừ-rự
America アメリカ A-mê-ri-ka
China チャイナ Chai-na
Japan ジャパン Ja-pang
Vietnam ヴィエトナム Vưi-ê-tộ na-mự
Made in Japan メード・イン・ジャパン Mế/-độ in Ja-pang
Analytic アナリティク => A-na-ri-ti-kư
Ghi chú: / là lên giọng.
Kết luận về phát âm từ katakana
Nếu bạn không nói tiếng Nhật mà nói tiếng Anh, thậm chí tiếng Anh của bạn cũng không chuẩn, thì làm sao người Nhật hiểu bạn đang nói gì. Vì vậy: Hãy nói tiếng Nhật, đừng nói ngôn ngữ lai căng!