* DV gia hạn giấy phép lao động (Work Permit) giá: 140 USD – Thời gian 10 ngày làm việc chưa kể thời gian hoàn thành hồ sơ. Lưu ý : Sẽ phải trả thêm phí cho công ty bảo lãnh (Chi phí + 20 usd)
5. QUY ĐINH CẤP THẺ TẠM TRÚ
Theo quy định của Pháp luật Việt Nam, người nước ngoài tạm trú từ 01 năm trở lên được cơ quan quản lý xuất nhập cảnh có thẩm quyền thuộc Bộ Công an cấp thẻ tạm trú. Thẻ tạm trú…
I. NHỮNG TRƯỜNG HỢP ĐƯỢC CẤP THẺ TẠM TRÚ: 1. Người nước ngoài là thành viên của công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên; 2. Người nước ngoài là chủ sở hữu của công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên (trừ người đại diện theo ủy quyền); 3. Người nước ngoài là thành viên Hội đồng quản trị của công ty cổ phần; 4. Luật sư nước ngoài đã được Bộ Tư pháp cấp giấy phép hành nghề luật sư tại Việt nam theo qui định của pháp luật; 5. Người nước ngoài có giấy phép lao động đang làm việc tại các loại hình doanh nghiệp, VPĐD các công ty nước ngoài; 6. Chuyên gia, sinh viên, học viên, đang làm việc, học tập theo các chương trình, dự án quốc gia ký kết giữa các Bộ, Ngành được Chính phủ phê duyệt; 7. Thân nhân đi cùng gồm (cha, mẹ, vợ, chồng, con của người được cấp thẻ).
II. HỒ SƠ ĐỀ NGHỊ CẤP THẺ TẠM TRÚ: 1. 01 văn bản đề nghị cấp thẻ tạm trú (mẫu N7A). Tờ khai thông tin về người nước ngoài đề nghị cấp thẻ tạm trú (mẫu N7B), có dán ảnh (kèm theo 02 ảnh cỡ 2x 3 cm) 2. 01 bản photo hộ chiếu, thị thực còn giá trị (mang bản chính để đối chiếu) 3. 01 bản sao hoặc bản photo (mang bản chính để đối chiếu) hồ sơ pháp nhân của cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp bảo lãnh đề nghị cấp thẻ tạm trú, tùy trường hợp cụ thể nộp giấy tờ sau: Giấy chứng nhận đầu tư; Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp; Giấy phép thành lập VPĐD; Chi nhánh công ty (gồm giấy thông báo hoạt động); Giấy đăng ký mẫu dấu; 01 bản photo giấy phép lao động (mang bản chính để đối chiếu), đối với trường hợp phải có giấy phép lao động. 4. Xuất trình giấy tờ chứng minh đã khai báo tạm trú tại công an phường xã, thị trấn nơi người đề nghị cấp thẻ tạm trú. 5. Các trường hợp thân nhân đi kèm phải nộp giấy tờ chứng minh quan hệ như: giấy khai sinh, giấy đăng ký kết hôn, sổ gia đình…. 6. Giấy giới thiệu của Cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp cử người đại diện đi nộp hồ sơ (xuất trình bản chính CMND và kèm 01 bản photo).
III. TRÌNH TỰ THỦ TỤC – Địa điểm nộp hồ sơ: Tại Phòng Quản lý Xuất nhập cảnh công an tỉnh/ thành phố. – Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc kể từ ngày hồ sơ hợp lệ.
IV. THỜI HẠN THẺ TẠM TRÚ: – Thẻ tạm trú có thời hạn từ 1 năm đến 3 năm. – Thời hạn của thẻ tạm trú ngắn hơn ít nhất 01 tháng so với thời hạn của hộ chiếu. – Không cấp thẻ tạm trú cho người có hộ chiếu thời hạn còn dưới 1 năm.
V. THÔNG TIN LIÊN QUAN: 1. Sử dụng thẻ tạm trú: – Người mang thẻ tạm trú phải thực hiện đúng các nội dung những điều cần lưu ý (ghi rõ trên thẻ tạm trú), khai báo tạm trú đầy đủ. – Cơ quan, tổ chức bảo lãnh đề nghị cấp thẻ tạm trú phải có trách nhiệm: o Quản lý hoạt động của người được cấp thẻ theo đúng nội dung, mục đích đã đăng ký trong thời gian bảo lãnh; o Trả lại thẻ tạm trú cho cơ quan cấp thẻ khi người được cấp thẻ chấm dứt công việc, về nước hoặc thay đổi nhân sự … ; o Thông báo bằng văn bản cho cơ quan cấp thẻ biết khi người được cấp thẻ thay đổi nơi tạm trú. 2. Trường hợp bị mất thẻ tạm trú. Khi mất thẻ tạm trú phải báo ngay cơ quan cấp thẻ. Trường hợp cấp lại do bị mất, thủ tục như cấp mới và nộp kèm 01 đơn cớ mất hoặc văn bản báo mất của cơ quan tổ chức bảo lãnh. Thời gian trả kết quả là 7 ngày làm việc.